T3, 08 / 2019 10:27 sáng | admin

Nếu bạn có nhu cầu khai thác khoáng sản thì bạn bắt buộc phải xin giấy phép. Nhưng thủ tục xin giấy phép khai thác khoáng sản tại Thanh Hóa bạn chưa nắm rõ, đừng lo, Blue sẽ giới thiệu chi tiết giúp bạn qua bài viết sau.

Hình minh họa

Trước hết, theo quy định tại Luật khoáng sản 2010 thì khai thác khoáng sản được hiểu như sau:

Khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phânloại, làm giàu và các hoạtđộng khác có liên quan.

Ngoài ra, Bạn cần hiểu thêm một số định nghĩa khác tại Luật này, cụ thể như sau:

1. Khoáng sản là khoáng vật, khoáng chất có ích được tích tụ tự nhiên ở thể rắn, thể lỏng, thể khí tồn tại trong lòng đất, trên mặt đất, bao gồm cả khoáng vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ.

2. Nước nóng thiên nhiên là nước thiên nhiên dưới đất, có nơi lộ trên mặt đất, luôn có nhiệt độ tại nguồn đápứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép áp dụng tại Việt Nam.

3. Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản là hoạt động nghiên cứu, điều tra về cấu trúc, thành phần vậtchất, lịch sử phát sinh, phát triển vỏ trái đất và các điều kiện, quy luật sinh khoáng liên quan để đánh giá tổng quan tiềm năng khoáng sản làm căn cứ khoa học cho việc định hướng hoạt động thăm dò khoáng sản.

Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
1. Đơn vị chủ trì giải quyết: Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam
2. Thành phần hồ sơ:
– Bản chính:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản;
+ Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản;
+ Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực:
+ Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Văn bản xác nhận trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực đã có kết quả thăm dò;
+ Giấy chứng nhận đầu tư dự án khai thác khoáng sản;
+ Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo quyết định phê duyệt hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo giấy xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu, ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

3. Thời hạn trả kết quả: 90 ngày

4. Phí, lệ phí:
– Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 30.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 40.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, khoáng sản đặc biệt và độc hại mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 50.000.000 đồng/01 giấy phép.
– Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản trừ các loại khoáng sản làm nguyên liệu xi măng có hoặc không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, đá ốp lát, nước khoáng, khoáng sản quý hiếm, mức thu là 60.000.000 đồng/01 giấy phép;
– Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm, mức thu là 80.000.000 đồng/01 giấy phép
– Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại , mức thu là 100.000.000 đồng/01 giấy phép.

5. Căn cứ pháp luật:
– Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
– Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
+ Thành phần hồ sơ: Khoản 1 Điều 31 Nghị định.
+ Thời hạn giải quyết hồ sơ: Khoản 2 Điều 60 Luật Khoáng sản. Điều 37 Nghị định 15/2012/NĐ-CP
– Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
– Thông tư 129/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính

Mọi thắc mắc xin quý khách vui lòng liên hệ Blue để được tư vấn miễn phí.

Bài viết cùng chuyên mục