Nhượng quyền thương mai đang rất thịnh hành và được áp dụng rất nhiều. Vậy nhượng quyền thương mại là gì? Vì sao lại nhượng quyền thương mai?…. rất nhiều câu hỏi được đặt ra về vấn đề này. Nội dung bài viết dưới đây Blue xin được chia sẻ với quý vị những thông tin liên quan đến việc nhượng quyền thương mại của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam như sau.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Đầu tư 2014;
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Thông tư 09/2006/TT-BTM hướng dẫn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
Những điều cần biết về nhượng quyền thương mại
Khái niệm về nhượng quyền thương mại:
Theo quy định Điều 284, Luật thương mại 2005 quy định: Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:
– Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
– Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
Tại sao phải thực hiện nhượng quyền thương mại?
Khi thực hiện nhượng quyền thương mại các bên nhượng quyền và bên nhận quyền có thể đạt lợi ích nhượng quyền thương mại sau đây:
– Đối với bên Nhận quyền:
Bạn có thể tiến hành công việc kinh doanh của mình trên sản sản phẩm có thương hiệu từ trước, mà không cần phải bỏ một khoảng thời gian không ngắn để xây dựng thương hiệu riêng của mình rồi mới có thể kinh doanh và tìm kiếm lợi ích tốt nhất được. Khi nhận quyền bạn có thể đạt được các lợi ích sau:
- Không phải xây dựng thương hiệu:
- Thừa hưởng lợi ích, kinh nghiệm và bí quyết tổ chức kinh doanh của bên Nhượng quyền
- Giảm thiểu rủi ro của giai đoạn khởi nghiệp:
- Thụ hưởng hiệu ứng chuỗi của hệ thống
– Đối với bên Nhượng quyền:
Không chỉ các bên nhận quyền có thể đạt được những lợi ích từ việc tiến hành kinh doanh trên thương hiệu của bên nhượng quyền, mà bên nhượng quyền thương mại cũng đạt được những lợi ích khi nhượng quyền thương mại.
Mô hình kinh doanh được mở rộng, khả năng tiêu thụ cao từ đó nâng cao được giá trị thương hiệu
Tạo ra được hiệu ứng chuỗi mà không phải bỏ ra nhiều vốn đầu tư
Điều kiện để thực hiện nhượng quyền thương mại
Để việc thực hiện nhượng quyền thương mại được diễn ra, thì các bên nhận quyền và nhượng quyền phải đáp ứng được các điều kiện sau khi thực hiện nhượng quyền thương mại.
Bên nhượng quyền: Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm.
- Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
- Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
Tham khảo quy định Điều 5, Nghị định 35/2006/NĐ-CP.
Bên nhận quyền:
- Thương nhân được phép nhận quyền thương mại khi có đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với đối tượng của quyền thương mại
- Tham khảo quy định Điều 6, Nghị định 35/2006/NĐ-CP
Hàng hóa nhận chuyển nhượng
- Hàng hoá, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh.
- Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.
- Tham khảo quy định Điều 7, Nghị định 35/2006/NĐ-CP
Điều kiện nhượng quyền thương mại vào Việt Nam:
- Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm;
- Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh được nhượng quyền không thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh;
- Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.
Bước 1: Đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 35/2006/NĐ-CP thì bên nhượng quyền nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
Hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II – Thông tư 09/2006/TT-BTM;
Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu Phụ lục III – Thông tư 09/2006/TT-BTM; - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu văn bản bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được bảo hộ;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp.
- Nơi nộp hồ sơ: Bộ Công thương.
Trình tự thủ tục:
Bộ Công thương tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì ghi giấy biên nhận cho thương nhân. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng tối đa 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công thương sẽ thông báo bằng bản để thương nhân sửa chữa, bổ sung hồ sơ. Thương nhân đăng ký có quyền yêu cầu Bộ Công thương giải thích những yêu cầu đó và Bộ Công thương có trách nhiệm trả lời.
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công thương có trách nhiệm vào sổ hoạt động thương mại và thông báo cho thương nhân biết. Trong trường hợp từ chối đăng ký, Bộ Công thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng nhượng quyền thương mại
Hình thức: Văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Nội dung: Các bên tự do thỏa thuận nội dung hợp đồng nhượng quyền thương mại. Theo Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP thì trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam, hợp đồng có thể có các nội dung chính như sau:
- Nội dung của quyền thương mại;
- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền;’
- Quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền;
- Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán;
- Thời hạn hiệu lực của hợp đồng;
- Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
- Luật áp dụng: Theo quy định trên thì các bên có thể chọn luật áp dung là luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài tùy theo sự thỏa thuận của các bên.
Quý Khách hàng có nhu cầu tìm hiểu các quy định pháp lý và trình tự thủ tục đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, xin vui lòng liên hệ Công ty Blue để được hướng dẫn thêm!